Đạo lý Tiếng Anh cho xammer mất gốc

Tiếng Anh cho Xammer - bài này dành tặng thiền sư @dungdamchemnhau @Xoanquay và tml @DNnewbie và các xammer xàm lồn khác :vozvn (2)::vozvn (2):
Tôi viết bài này với mục đích chính là giúp các xammer hiểu và dùng(tự tạo) câu tiếng Anh để giao tiếp; Và đối tượng hướng đến là các bạn yếu hoặc biết ít về ngoại ngữ, các bạn dùng giỏi hay có ielts có thể góp ý thêm chứ đừng chửi bới mình nhé, mình ngu dốt IQ có 80 thôi kkkk

Tôi đọc được post này mà ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa khi các xammer phải mang tiếng xấu lưu truyền vạn đời. Kiếp này chỉ mong có thể giúp xammer speak English fluently :vozvn (25)::vozvn (25):
Hãy tinh tấn, chớ để mang tiếng !

KjhyT.jpeg


Đầu tiên các bạn cần hiểu ngôn ngữ là gì: Là công cụ để truyền tải ý tưởng, cảm xúc blabla….

Nó được chia làm 2 phần:

Input(nhận thông tin): Reading; Listening Cụ thể: mình đọc và nghe là mình đang nhận thông tin từ người khác thông qua sách vở hoặc nhạc, độc thoại

Output(truyền tải thông tin): Speaking; Writing Cụ thể: mình muốn chia sẻ ý kiến, cảm xúc thì mình phải trình bày thông qua ngôn ngữ bằng cách viết hoặc nói
Suy ra => phải biết kiến thức xã hội phổ thông và cả ngôn ngữ nếu muốn hiểu được và trao đổi được
Vì vậy nên các bạn muốn dùng “tốt” thì phải tìm cách trau dồi cả 4 kỹ năng;
Ví dụ: bạn muốn giao tiếp tốt; thì bạn phải hiểu đối phương đang nói về việc gì mới có cơ sở để phản hồi đúng.

Các nguồn nên dùng:

Từ điển: Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus
Nếu bạn có điện thoại thì có thể dùng thêm từ điển TFLAT để dịch từ chiều Việt - Anh
Không nên dùng google vì nó hay sai; loạn
NOTE: tự điển được chia làm từ điển 1 chiều (Anh-Anh) và từ điển 2 chiều (Anh-Việt; Việt-Anh)
HỌC NGỮ PHÁP - Grammar: English Grammar Rules and Lessons by Woodward English
HỌC TỪ VỰNG - Vocabs: English Vocabulary Lists and Topics - Woodward English
TẠI SAO LẠI DÙNG TỪ ĐIỂN ANH - ANH
Chính xác là phải luyện tập và dùng càng nhiều càng tốt thôi; tìm từ tương tự.
Tại sao lại dùng từ điển Anh - Anh
Ví dụ: Có chữ là Quyết định - Lựa chọn
vậy khác nhau chỗ nào?!!
Nếu như mình dùng từ điển Anh - ANh sẽ thấy được điểm khác nhau
Choice (lựa chọn) an act or the possibility of choosing: 1 hành động hoặc khả năng lựa chọn gì đó
Decision (quyết định) a choice that you make about something after thinking about several possibilities: 1 lựa chọn mà bạn đưa ra sau khi đã suy nghĩ kỹ về những kết quả khả thi
Nguồn video: YOUTUBE – sẽ dẫn sau

Không dài dòng nữa:

Các bạn cần nắm những điều sau:

  • Tiếng Anh khác với tiếng Việt là có chia động từ
  • Để đặt câu nói “đúng” thì bạn phải nắm Ngữ pháp và Từ vựng

Đầu tiên là về việc tạo thành 1 câu:

Bạn cần phải nhớ công thức tổng: S(chủ ngữ) + V(động từ) + O(Vị ngữ)

Ví dụ I love you thì I (chủ ngữ) + Love (động từ) + you (vị ngữ)

Vậy thì các bạn cần phải chăm học từ vựng vào và cụ thể là biết động từ vì động từ nó giúp các bạn hiểu là câu đó có ý nghĩa gì.

Tưởng tượng Grammar(ngữ pháp) chính là khung xương còn da thịt là từ vựng; các bạn cần ghép cả 2 lại để dùng cho hợp lý.

Bài 1: Present Simple. Với động từ To be

Động từ đầu tiên mà chúng ta học là động từ To be (nghĩa tiếng Việt: Thì, Là, Ở)

Nguyên gốc là Be, nhưng do tiếng Anh có chia động từ nên bạn phải đổi thành Am, Is hoặc are

Cụ thể hơn:
Thể khẳng định – nói có

S
V
O
I​
Am​
a hero(N)​
He/She/It​
Is​
Tired(Adj)​
You/We/They​
Are​
In landmark 81​
NOTE: Adj – Adjective là tính từ (chỉ tính chất, trạng thái)

N – Noun Danh từ (chỉ tên gọi của sự vật/sự việc)

I am a hero: tôi 1 người anh hung

She is tired: cô ta (thì) mệt mỏi

They are in Landmark 81: họ landmark 81



Thể phủ định – nói không

Để tạo câu nói không thì chỉ cần thêm chữ not vào sau động từ chính trong câu

S
V
O
I​
Am + NOT
a hero(N)​
He/She/It​
Is + NOT
Tired(Adj)​
You/We/They​
Are + NOT
In landmark 81​
I am not a hero: tôi không phải là 1 người anh hùng





Thể nghi vấn – đặt câu hỏi

Để tạo thành câu hỏi thì bạn cứ đổi động từ chính lên đầu câu

V
S
O
Am​
I​
a hero(N) ?​
Is​
He/She/It​
Tired(Adj) ?​
Are​
You/We/They​
In landmark 81 ?​
Am I a hero? Tôi có phải là 1 người hung không(tự hỏi chính mình)

Is she tired? Cô ấy đang mệt sao?
Are they in landmark 81?
Bài tập cho các bạn:

Tự đặt những câu hỏi và trả lời.



Bài 2: Present simple. Với động từ thường
Động từ thường là những từ chỉ hành động như: Think(suy nghĩ), Play(chơi), Swim(bơi), Love(yêu),Hate(ghét)
Lưu ý ở đây chúng ta sẽ phải chia động từ cho hợp lý bằng cách thêm S/Es vào sau động từ với chủ ngữ He/She/It

Thể khẳng định

S
V(Hate)
O
I​
Hate​
Vingroup​
He/She/It
Hates
me​
You/We/They​
hate​
landmark 81​
NOTE: Để ý chữ hate mình đã thêm S do luật chia động từ

1 vài ví dụ khác.
She teaches English

Mr. Vượn loves Ms. Nga

Nhớ chia S/Es khi động từ đi với chủ ngữ HE/SHE/It nhé



Thể phủ định
Với thể này ta cần đổi một chút, phải thêm chữ Do(trợ động từ) và chữ(not) vào sau



S
Trợ động từ
V(Hate)
O
I​
Do not​
Hate​
Vitgroup​
He/She/It
Does not
Hate
me​
You/We/They​
Do not​
hate​
landmark 81​

Như các bạn thấy, do có sự xuất hiện của Do nên chúng ta sẽ chia động từ cho chữ Do thành chữ Does (đọc là đơz), và các bạn sẽ không cần chia động từ cho Động từ chính là hate nữa.

Ví dụ:
I do not like you.

She Does not like me.

Thể nghi vấn
Tương tự như với động từ tobe, các bạn cần đổi vị trí – khi này là trợ động từ lên đầu để đặt câu hỏi; và vị trí đặt lên đầu là trợ động từ(do) nhé



Trợ động từ
S
V(Hate)
O
Do​
I​
Hate​
Vitgroup​
Does
He/She/It
Hate
me​
Do​
You/We/They​
hate​
landmark 81​


Ví dụ:
Do I hate Vitgroup? Liệu tôi có ghét VitGroup không?

Does she love me? Cô ấy có yêu tôi không?

LƯU Ý: Những câu hỏi ở trên chỉ dừng ở mức độ trả lời: Yes or No – Có hoặc Không. Sau khi hoàn thành các thì cơ bản thì mình sẽ mở rộng thành các câu hỏi phức tạp hơn để các bạn có thể xin info gái



Tổng kết:

Thì Simple present ta sẽ
sử dụng để nói về:
1. Các việc đang xảy ra - Ví dụ: I comment this post (tao bình luận cái chủ đề này)

2.Các việc làm mang tính lặp lại, thói quen - ví dụ: He wakes up at 6am (Anh ấy thức dậy vào 6am - ngày nào cũng thế, hoặc 3 ngày trong tuần anh ta dậy lúc 6am)

3.Các sự thật hiển nhiên - Vietnam is a dragon of SEA (Việt nam là con rồng đông nam á :vozvn (17)::vozvn (17):) ; xammer are handsome (xammer "thì" đẹp trai)

Thông tin bên lề:
Tôi tư duy học phát âm theo cách học nói của trẻ con, tóm tắt:
Học mặt chữ và cách phát âm --> ghép lại --> phát âm từ
Cách t thực hành (t chọn học theo giọng Anh - Mỹ = AmE), một số nguồn chính mà t học và thực hành:
1. Cô Rachel
2. Web & chanel (YouTube): Sounds American
Bonus: giọng Anh-Anh = BrE: thầy Colin Munro này dạy cũng rất hay (t có học thử 10 bài)
Kết quả: t thấy học xong thì phát âm chuẩn hơn...gần như khi nhìn vào 1 từ (có thể mới gặp lần đầu) t có thể đọc được phiên âm & phát âm được từ đó.
Recommend 1 phần mềm cho người học thấy cái nhìn 3D về vị trí lưỡi; khẩu hình...: Pronunciation Coach 3D (nhưng trước hết vẫn là biết vị trí và các bộ phận liên quan (ví dụ ngạc cứng, ngạc mềm...)
PS1: Mỗi người sẽ có một cách học khác nhau, chúc các bạn kiên trì và đạt được những mục tiêu vừa sức mỗi ngày.
PS2: Ngoài ra còn có ngữ điệu khi nói... các bạn cứ đi từ cơ bản nhất rồi các bạn sẽ tự dẫn mình đi tiếp bằng sự ham học hỏi và thực hành.
Nếu được thì mầy hãy nói về bản chất của những gì mầy nói, ví dụ như việc mầy nói Input và Output đó...như vậy người ta sẽ dễ hiểu và tiếp cận.
À tụi mầy hấp thụ từ những cái căn bản nhất và dần dần tích tiểu thành đại chứ đùng 1 cái muốn nói được ngay thì nản đó :))
PS: share 1 link với tụi mầy link 101 con chó đốm, à không 101 bài tập mỗi dạng (ví dụ 101 bài tập về Future Continuous, 101 bài tập về Present Simple...)
Có công cụ google dịch vậy tại sao phải học ngoại ngữ:
có cái này: Giả thuyết mạnh của giả thuyết Sapir-Whorf, hay còn gọi là tính quyết định của ngôn ngữ (tiếng Anh: language determinism), cho rằng ngôn ngữ quyết định suy nghĩ và giới hạn ngôn ngữ dẫn đến giới hạn nhận thức.
Tham khảo thử nhé; mấy tml phổng đạn với tự chuyển biến tự chuyển hóa đa phần đã mở được giới hạn nhận thức nên mới thấy cái xấu cái hay của chính trị - văn hóa - kiến thức của thế giới rồi
 
Sửa lần cuối:
Mày đủ cố gắng thì được;
Thường mọi người hay xài theo thói quen, nếu chịu khó xem lại nền tảng thì sẽ đi đúng với chắc hơn
Mà cái đoạn từ hiểu rồi nói với viết nó khó như chó mài ơi, đọc hiểu với nghe tao làm đc, kiểu có vài từ cụm từ chính nắm sdc làm hiểu ý, còn nói với viết đếu qua loa đc
 
Các mày đọc chỗ nào thấy cấn cấn thì cứ hỏi tau sẽ giải thích ( trong tầm hiểu biết )
Cô bảo nè
Con đừng nói lan man kiểu vầy
Con nên tập trung vào chỉ 2 thứ thôi đó là nghe nói
Cô góp ý vậy nhen
 
Trên diễn đàn bàn chuyện nghe nói sao được nhỉ
Con à
Trên này hầu hết là ae xe công nghệ nên cần nghe nói là nhiều
Chứ ae có gửi email đâu mà đọc, gõ
Con có thể chia sẻ kinh ngh bản thân sao nói tiếng a cho chuẩn
Rồi up video hoặc link video những đoạn hội thoại hay dùng hàng ngày
 
Con à
Trên này hầu hết là ae xe công nghệ nên cần nghe nói là nhiều
Chứ ae có gửi email đâu mà đọc, gõ
Con có thể chia sẻ kinh ngh bản thân sao nói tiếng a cho chuẩn
Rồi up video hoặc link video những đoạn hội thoại hay dùng hàng ngày
giờ muốn nghe - nói
Đơn giản nhất làm sao để mọi người phân biệt được đối phương đang hỏi hay đang truyền tải thông tin.

Kinh nghiệm bản thân là cái không thể chia sẻ được; vì tôi có phải mấy bạn đâu;
Bạn muốn có vid những đoạn hội thoại hay dùng hằng ngày, vậy thì khác gì đi mua 1 cuốn tiếng Anh đàm thoại rồi tụng theo?
 
giờ muốn nghe - nói
Đơn giản nhất làm sao để mọi người phân biệt được đối phương đang hỏi hay đang truyền tải thông tin.

Kinh nghiệm bản thân là cái không thể chia sẻ được; vì tôi có phải mấy bạn đâu;
Bạn muốn có vid những đoạn hội thoại hay dùng hằng ngày, vậy thì khác gì đi mua 1 cuốn tiếng Anh đàm thoại rồi tụng theo?
cô góp ý vậy thôi
tùy con
cô thì tiếng a cũng đủ dùng cho cv r
 
Đã cập nhật bài số 4; các bạn nên nhớ rằng để nói thì chú bán vé số nói tiếng anh cũng được; nhưng mà để "sử dụng" tiếng ANh thì các bạn bắt buộc phải có cơ bản/nền tảng nhé.
Quá chuẩn. Nói chuyện tiếng Anh được là khác. Còn dùng được Tiếng Anh để đọc các tài liệu chuyên ngành, Science Papers và thuyết trình bằng tiếng Anh cho người khác hiểu được thì nó lại lên một tầm đẳng cấp khác mà người học bình thường khó đạt được.
 
@Olineasdf góp ý xây dựng là thầy nên ghi cách để nhận biết khi nào xài thì nào nhé. Ví dụ như căn cứ vào giới từ, thời gian ...
Trong thực tiễn, để ý động từ mà đối phương đang sử dụng để định vị được câu đang được truyền tải ở thì nào; có thông tin đó rồi thì ta sẽ dùng cái thì đó để đáp lại;
Còn ở thế chủ động thì t sẽ tổng hợp 1 bài; kiến thức t có nhưng mà trình bày lên diễn đàn thì t chưa biết sắp xếp sao cho logic
 
Trong thực tiễn, để ý động từ mà đối phương đang sử dụng để định vị được câu đang được truyền tải ở thì nào; có thông tin đó rồi thì ta sẽ dùng cái thì đó để đáp lại;
Còn ở thế chủ động thì t sẽ tổng hợp 1 bài; kiến thức t có nhưng mà trình bày lên diễn đàn thì t chưa biết sắp xếp sao cho logic
Có lẽ nên dồn tất cả các thì ở #2 - #3, tổng quan kiến thức cơ bản nhập môn, tài liệu tất cả ở #1, nâng cao chút ở #4
 
Mới hỏi đồng chí kiêm kán bộ GPT. Sửa với lọc được gì thì lọc rồi up bài cho lẹ :sweet_kiss:


Để nhận biết các thì trong tiếng Anh, bạn có thể dựa vào các đặc điểm cú pháp và ngữ cảnh của câu. Dưới đây là một số đặc điểm để nhận biết mỗi thì:

Trong tiếng Anh, có bảy thì cơ bản mà bạn cần biết. Dưới đây là hướng dẫn về chia các thì cơ bản này:

  1. Hiện tại đơn (Simple Present tense):
    • Được sử dụng để diễn tả sự việc, sự thật, hoặc thói quen ở hiện tại.
    • Ví dụ: "I eat breakfast every morning."
  2. Quá khứ đơn (Simple Past tense):
    • Sử dụng để diễn đạt sự kiện đã xảy ra hoặc tình trạng cụ thể trong quá khứ.
    • Ví dụ: "She studied English last year."
  3. Tương lai đơn (Simple Future tense):
    • Thường sử dụng để diễn đạt dự định, dự đoán hoặc kế hoạch trong tương lai.
    • Ví dụ: "I will visit my grandparents next weekend."
  4. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense):
    • Diễn tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
    • Ví dụ: "They are watching TV right now."
  5. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense):
    • Diễn tả sự việc đang diễn ra trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể.
    • Ví dụ: "I was studying when she called."
  6. Tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense):
    • Diễn tả sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
    • Ví dụ: "At 8 PM tomorrow, we will be having dinner."
  7. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense):
    • Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có thể ảnh hưởng đến hiện tại.
    • Ví dụ: "I have finished my homework."
Lưu ý rằng mỗi thì còn có các dạng phủ định, nghi vấn, và câu mệnh lệnh riêng. Việc thực hành và hiểu biết sâu hơn về ngữ cảnh và cách sử dụng thì sẽ giúp bạn sử dụng chính xác các thì này trong giao tiếp tiếng Anh.

  1. Hiện tại đơn (Simple Present tense):
    • Thường sử dụng các từ khóa như "always", "usually", "often", "sometimes", "every day/week/month/year", "on Mondays", "in the morning",...
    • Ví dụ: "She always goes to work by bus."
  2. Quá khứ đơn (Simple Past tense):
    • Sử dụng các từ khóa như "yesterday", "last week/month/year", "ago", "in 1990", "when I was young",...
    • Ví dụ: "He traveled to Paris last summer."
  3. Tương lai đơn (Simple Future tense):
    • Sử dụng các từ khóa như "tomorrow", "next week/month/year", "soon", "in the future",...
    • Ví dụ: "They will visit their relatives next month."
  4. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense):
    • Sử dụng dạng động từ "to be" kết hợp với V-ing.
    • Ví dụ: "She is reading a book right now."
  5. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense):
    • Sử dụng dạng "was/were" kết hợp với V-ing.
    • Ví dụ: "I was studying when the phone rang."
  6. Tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense):
    • Sử dụng dạng "will be" kết hợp với V-ing.
    • Ví dụ: "This time tomorrow, we will be flying to New York."
  7. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense):
    • Sử dụng dạng "have/has" kết hợp với quá khứ phân từ của động từ.
    • Ví dụ: "I have visited Paris twice."
Những từ khóa và cấu trúc câu thường là dấu hiệu quan trọng để nhận biết thì trong tiếng Anh. Tuy nhiên, ngữ cảnh và ý nghĩa của câu cũng là yếu tố quan trọng giúp xác định thì nào đang được sử dụng.
 
Top